Chi tiết giá bán, giá lăn bánh, khuyến mãi xe Lexus NX300 thế hệ mới. Thông số kỹ thuật xe, Đánh giá và so sánh, hình ảnh, video xe Lexus NX300 mới nhất.
Lexus NX300 2020
Chi tiết giá bán, giá lăn bánh, khuyến mãi ✅ xe Lexus NX300 thế hệ mới. Thông số kỹ thuật xe, Đánh giá và so sánh, hình ảnh, video ✅ xe Lexus NX300 mới nhất.
Trong số tất cả những chiếc xe thuộc phân khúc SUV cỡ nhỏ, Lexus NX300 2020 có kích thước vượt trội hơn và giống với SUV nhất. Đây cũng chính là lý do chiếc xe này thu hút người mua, những người không muốn cảm thấy như họ đang lái một chiếc hatchback có khung gầm cao.
Lexus NX300 2020
NX300 2020 có ghế bọc da mềm mại, chỗ ngồi thoải mái, chiều cao không gian chở hàng tốt và một loạt các tiện nghi hiện đại. Tuy nhiên, kiểu dáng bên ngoài và thiết kế nội thất của nó có vẻ hơi già cỗi và cần một cuộc đại tu để theo kịp các đối thủ hạng sang như Audi Q3 hay Volvo XC40.
Lexus NX300 2020
Tên xe | Lexus NX300 (tỷ đồng) |
Giá niêm yết | 2,51 |
Khuyễn mãi, giảm giá | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại Tp.HCM | 2.801 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 2.841 |
Giá lăn bánh tại Tỉnh | 2.773 |
Thanh toán hàng tháng từ | 39,214 |
Thanh toán trước từ | 560 |
*Lưu ý: Giá xe Lexus NX300 chưa bao gồm giảm giá và khuyến mãi từ đại lý. Vui lòng liên hệ nhân viên của chúng tôi để có mức giá ưu đãi tốt nhất.
Nếu bạn đang quan tâm đến dòng xe Lexus NX300 có thể để lại thông tin liên lạc chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể hơn.
Thông số kỹ thuật | Lexus NX300 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.630 x 1.845 x 1.645 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 |
Tự trọng (kg) | 1.798 |
Động cơ | L4 Turbo 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 235/4.800 – 5.600 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 350/1.650 – 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 200 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 7,2 |
Cỡ mâm (inch) | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 7,9 |
Lexus NX300 2020 có đến 9 màu ngoai thất, màu sắc nào cũng sang trọng và làm nổi bật vẻ đẹp bên ngoài của xe.
Lexus NX300 màu Bạc Platinum Silver Metallic
Lexus NX300 màu Bạc Sonic Titanium
Lexus NX300 màu Đen Black
Lexus NX300 màu Đen Graphite Black
Lexus NX300 màu Đỏ Red Mica Crystal Shine
Lexus NX300 màu Ghi Mercury Gray Mica
Lexus NX300 màu Nâu Amber Crystal Shine
Lexus NX300 màu Trắng Sonic Quartz
Lexus NX300 màu Xanh Sparkling Meteor Metallic
Thật khó để có thể nhầm lẫn NX300 2020 với bất kì chiếc xe nào khác, ngay cả với những người anh em cùng gia đình Lexus. Tại vị trí trung tâm của đầu xe vẫn là lưới tản nhiệt “Spindle Grille” đặc trưng của thương hiệu, vẫn là những thanh trang trí mạ satin nằm ngang. Nhưng khác biệt đến từ thiết kế của những tổ hợp đèn.
Lexus NX300 2020
Đèn pha LED giờ đây chứa 3 bóng sắp xếp thành một cụm thay vì nối tiếp với nhau. Lexus cho biết, thiết kế này cung cấp góc chiếu rộng cho phép người lái nhìn rõ hơn khi vào cua và ở những đoạn đường tầm nhìn bị hạn chế. Trong khi đó đèn chiếu sáng ban ngày hình chữ “L” cách điệu làm tăng thêm nét ấn tượng và đặc trưng riêng không thể nhầm lẫn của NX300.
Lexus NX300 2020
Tay nắm của chiếc SUV này có thể tự động phát sáng nhờ vào đèn được tích hợp bên trong, giúp cho người dùng nhìn rõ vị trí mở cửa trong điều kiện trời tối. Đồng thời nó cũng giúp chiếu sáng bước chân, cho phép việc lên xe dễ dàng hơn.
Bộ mâm hợp kim 18 inch có thiết kế hấp dẫn, kết hợp với những đường viền màu đen ở những vòm bánh khiến cho chiếc xe trông cao hơn đáng kể.
Lexus NX300 2020
Cụm đèn hậu LED 3D có thiết kế như hình mũi tên nằm ngang với phần đầu của mũi tên hướng về logo thương hiệu đặt tại trung tâm của nắp cốp. Giống như những chiếc xe khác cùng thương hiệu, những nếp gấp trên đuôi xe NX300 cũng gợi nhớ đến thiết kế “Spindle” quen thuộc.
Thiết kế cản sau to bản, tương thích với chiều cao của xe và cụm ống xả đa giác được mạ chrome bóng bẩy cũng là những yếu tố ghi điểm cho ngoại thất của chiếc SUV này.
Bảng điều khiển trung tâm của NX300 2020 không phải thiết kế thu hút nhất so với những người anh em của nó nhưng so về chất lượng thì nó không hề thua kém khiến chủ sở hữu cảm thấy mình đã bỏ ra số tiền đáng giá.
Lexus NX300 2020
Màn hình thông tin giải trí kích thước 10,25 inch có độ phân giải cao, giao diện đã được tinh chỉnh để trực quan hơn. Hầu hết các phím điều khiển đều nằm trong tầm tay của người lái. Nhưng, điều khiển touchpad lại là một điểm trừ, bởi lẽ nó gây ra một số bực bội và khó hiểu khi vận hành.
Lexus NX300 2020
Các đường nét của ghế ngồi rất đẹp mắt, chất liệu ghế có đủ độ phô trương để nhắc nhở bạn rằng đây là một chiếc xe hạng sang. Tầm nhìn NX300 cung cấp ra phía trước là khá tốt nhưng cột C dày và thiết kế kính sau hẹp đôi khi che khuất tầm nhìn ra phía sau. Nhưng, camera chiếu hậu tiêu chuẩn sẽ hỗ trợ bạn khắc phục hạn chế đó.
Lexus NX300 2020
Hàng ghế thứ 2 có không gian rộng rãi cho cả đầu gối và vai với khoảng cách giữa 2 hàng ghế là 962mm. Hành khách có thể điều chỉnh ghế thông qua nút bấm được tích hợp ngay dưới cửa gió điều hòa tại bệ trung tâm.
Nhờ chiều cao thân xe lớn mà hành khách có thể dễ dàng ra/vào mà không phải khom lưng, trong khi các cửa có chiều dài hợp lý để cho phép đóng/mở thuận tiện trong không gian đỗ xe chật hẹp.
Lexus NX300 2020
Dung tích khoang hành lý của NX300 khá khiêm tốn, chỉ 500 lít. Tuy nhiên nó có thể mở rộng lên 1.545 lít khi hàng ghế thứ 2 được gập theo tỷ lệ 60/40. Đặc biệt, sàn cốp cao giúp dễ dàng tải/dỡ các hàng hóa nặng. Ngoài ra, NX300 còn có móc treo tiện dụng và hộp phụ tùng tiết kiệm không gian dưới sàn.
Lexus NX300 2020
Dưới nắp ca-pô của Lexus NX300 là động cơ 8AR-FTS: L4 động cơ tăng áp 2.0L, nó sản sinh công suất cực đại 235 mã lực tại 4.800 – 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350Nm tại 1.650 – 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
Cảm giác lái Lexus NX300 mang đến là thể thao và thú vị hơn nhiều so với RX. Đặc biệt, tay lái nặng hơn, giúp cho việc quay đầu xe hay đi qua những góc cua là một trải nghiệm đầy hấp dẫn.
Các chế độ lái có trên Lexus NX300 2020 bao gồm: Eco, Normal, Sport, Sport + hay Customize.
Độ ổn định thân xe của Lexus NX300 là đáng nể. Tính năng này có được nhờ hệ thống treo cứng hơn và phản ứng tốt hơn so với thế hệ trước đó.